ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1510/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
3085/QĐ-BNN-TT ngày 13/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 219/TTr-SNN ngày 18/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục
I, Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
xây dựng quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký
ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã,
phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH Phan Thế Tuấn |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC TRỒNG
TRỌT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG, QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Mã TTHC | Lĩnh vực/tên thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | |||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Cơ quan giải quyết | Các đơn vị liên quan | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên | MCLT | 20 ngày | Sở Nông nghiệp và PTNT: 15 ngày | UBND Tỉnh: 05 ngày | Không | x | x | |||
2 | Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên. | MC | 12 ngày | Sở Tài nguyên và Môi trường: 7 ngày | Sở Tài chính: 5 ngày | Không | x | x |
Ghi chú: – Thời hạn giải quyết được
tính bằng ngày thường;
– Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bắc Giang;
– MC: Giải quyết theo cơ chế một cửa; MCLT: Giải
quyết theo cơ chế một cửa liên thông.
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2,
Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;Số điện thoại lễ
tân/tổng đài: (0204) 3531.111 – (0204) 3831.818.
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Công bố theo Quyết
định số 3085/QĐ-BNN-CN ngày 13/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Thẩm định phương án sử dụng
tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn
2 huyện trở lên
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Người được nhà nước giao đất, cho
thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển
đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ phận một cửa của Sở
Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang tại Trung tâm Dịch vụ hành chính công.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ
– Trường hợp nộp trực tiếp: Sở
Nông nghiệp và PTNT xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
– Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và PTNT xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
– Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và PTNT xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định phương án sử
dụng tầng đất mặt:
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt.
d) Trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn
bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn bản không chấp thuận
theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất.
1.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị thẩm
định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
– Phương án sử dụng
tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
– Sơ đồ
mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.
b) Số lượng: 01
bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn
giải quyết: Ban
hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
(Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
1.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
– Văn bản chấp thuận phương án sử
dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
– Văn bản không chấp thuận phương
án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục X ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ
phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị thẩm
định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
– Phương án sử dụng
tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 11 Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
Phụ lục VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…., ngày …. tháng …. năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thẩm định Phương
án sử dụng tầng đất mặt
Kính gửi: ……………….…
1. Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất: …
Địa chỉ: …………………………………..………….
Số điện thoại: …………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: … ngày
cấp: …, nơi cấp: …
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có)
số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện (thị
xã/thành phố) …. thẩm định hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được
chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình …
(Phương án sử dụng tầng đất mặt và Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng
đất mặt được bóc tách gửi kèm theo)
3. Nhận kết quả qua hình thức: Trực
tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất… (ghi
rõ tên) cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC |
Phụ lục VIII
MẪU PHƯƠNG ÁN SỬ
DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …., ngày … tháng … năm… |
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
TẦNG ĐẤT MẶT
1. Tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất:
…
Địa chỉ: …
Số điện thoại: …
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: … ngày cấp:
…, nơi cấp: …
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có)
số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa để
thực hiện công trình/dự án …
3. Diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi:
… ha.
4. Khối lượng đất mặt phải bóc tách: … m3
{Diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách (m2)
x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách (m)}
5. Phương án sử dụng đất mặt:
a) Sử dụng trong khuôn viên dự án:
…. m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án:
….m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt:
…
(Tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa chỉ được sử
dụng vào mục đích nông nghiệp, gồm: tôn cao nền ruộng trũng thấp; tăng độ
dày tầng canh tác; nâng cao chất lượng đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu
năm; trồng cây xanh; trồng hoa cây cảnh, cây dược liệu…)
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất… (ghi
rõ tên) cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC |
Phụ
lục IX
MẪU
VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … V/v… | …….., ngày … tháng … năm … |
Kính
gửi: ……………………………………………….
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân …;
Căn cứ vào kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án…;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố …có ý kiến như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố … chấp
thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của … (ghi rõ tên). Trong đó diện
tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt: …ha.
2. Đề nghị … (ghi rõ tên người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung phương án sử dụng
tầng đất mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố.
3. Các đơn vị … (ghi rõ tên đơn
vị) có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố
… theo dõi, kiểm tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội dung Phương
án sử dụng tầng đất mặt đã được chấp thuận.
Yêu cầu (ghi rõ tên người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất) … thực hiện đúng quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ |
Phụ
lục X
MẪU
VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … V/v … | …, ngày … tháng … năm … |
Kính
gửi: …………………………..………….
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân …;
Căn cứ kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án…;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố … có ý kiến như sau:
Không chấp thuận Phương án sử dụng
tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công
trình của (ghi rõ tên) ……………….;
Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………
Lý do không chấp thuận:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ |
2. Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất
hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất
chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên
2.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ
sơ
Trong thời gian
07 ngày kể từ ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh trực
tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đề nghị xác định diện
tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền.
b) Bước 2: Trả lời
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
– Trường hợp nộp
trực tiếp: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời
ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
– Trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời
tính hợp lệ của hồ sơ;
– Trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả
lời tính hợp lệ của hồ sơ;
c) Bước 3: Thẩm
định hồ sơ và xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa:
Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh thẩm định và ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp
tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để
xác định số tiền phải nộp.
d) Bước 4: Cơ quan tài chính xác
định số tiền phải nộp
Trong thời hạn 05 ngày, cơ quan tài chính cấp tỉnh căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất
chuyên trồng lúa của cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp, bảng giá loại đất
trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định, cơ quan tài chính cấp tỉnh xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan tài nguyên và môi trường và người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
đ) Bước 5: Người
được giao đất, cho thuê đất thực hiện nộp tiền
Trong thời hạn
30 ngày, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp
tiền tại cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính.
Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản
thông báo của cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất
chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm
nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như
sau:
– Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày
tính trên số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị
mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
– Thời gian tính tiền chậm nộp được
tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề
trước ngày số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
– Người nộp tiền tự xác định số tiền
chậm nộp theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP và nộp vào ngân
sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền
chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do gặp thiên
tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Bản kê khai diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo
mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
– Văn bản thông báo
xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12
ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ.
– Nộp tiền tại
cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan tài chính.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
(Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
2.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
Cơ quan phối hợp
thực hiện: Cơ quan tài chính cấp tỉnh.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
– Văn bản xác nhận diện tích đất
chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
– Văn bản xác định số tiền để nhà
nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
2.8. Phí, lệ
phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Bản kê khai diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo
mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 13 Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
Phụ
lục XI
MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày… tháng…năm…
BẢN
KÊ KHAI
Diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất kê khai: …
2. Địa chỉ: …
…………………………………………………………………………………….
3. Tổng diện tích đất
chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp:
… ha
4. Địa điểm thu hồi
đất:
Vị trí/Địa điểm đất | Diện tích (ha, m2) | Ghi chú |
Vị trí 1: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) … | ||
Vị trí 2: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …… | ||
Vị trí 3: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) … | ||
…………………………………………………………………………………………………………………. | ||
Tổng diện tích |
Đề nghị … (cơ quan tài nguyên
môi trường cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển
sang mục đích phi nông nghiệp để… (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC |
Phụ lục XII
MẪU
VĂN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …….., ngày …tháng … năm … |
Kính
gửi: Cơ quan tài chính
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ vào Bản kê khai đề nghị
xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp của …
(ghi rõ tên cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất)
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp
tỉnh/huyện) … xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng
sang đất phi nông nghiệp để thực hiện công trình/dự án … (ghi rõ tên công
trình) là…ha, thuộc địa điểm … (ghi rõ địa điểm diện tích đất chuyên trồng
lúa chuyển đổi).
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp
tỉnh/huyện) gửi cơ quan Tài chính (cấp tỉnh/huyện) làm căn cứ xác định
số tiền phải nộp của cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
| CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ |
Phụ
lục XIII
MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN
TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI CHÍNH TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/TX | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …., ngày…… tháng … năm ..… |
Kính
gửi: …………………………………….……..
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND
ngày … tháng … năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Căn cứ văn bản số … (cơ quan Tài
nguyên và Môi trường cấp tỉnh/ huyện);
Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện
thông báo số tiền phải nộp, như sau:
1. Tên cơ quan/người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền: …
2. Số tiền phải nộp: … đồng
(Bằng chữ: ……………….).
Số tiền = Diện tích (ha) x giá đất
(đồng) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định số…, ngày…tháng… năm …của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản này, … (tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho
thuê đất) có trách nhiệm nộp số tiền nêu trên tại Kho bạc Nhà nước theo Tài
khoản: …; Chương: … (là chương của đơn vị nộp tiền nếu có); tiểu mục: ….
| CƠ QUAN TÀI CHÍNH TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRỒNG
TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Mã TTHC | Lĩnh vực/tên thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | |||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Cơ quan giải quyết | Cơ quan phối hợp giải quyết | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện | MC | 20 ngày | UBND cấp huyện: 20 ngày | không | x | |||||
2 | Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện | MC | 12 ngày | Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện: 7 ngày | cơ quan tài chính cấp huyện: 5 ngày | không | x |
Ghi chú: – Thời hạn giải quyết được
tính bằng ngày thường;
– Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận một cửa cấp huyện
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Công bố theo Quyết
định số 3085/QĐ-BNN-CN ngày 13/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng
lúa trên địa bàn huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Người được nhà nước giao đất, cho
thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển
đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện, thị xã, thành phố.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ
– Trường hợp nộp trực tiếp: Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
– Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
– Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định phương án sử
dụng tầng đất mặt:
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt.
d) Trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn
bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn bản không chấp
thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất.
1.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị thẩm
định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
– Phương án sử dụng
tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
– Sơ đồ
mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.
b) Số lượng: 01
bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn
giải quyết: Ban
hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
(Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
1.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
– Văn bản chấp thuận phương án sử
dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
– Văn bản không chấp thuận phương
án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục X ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ
phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị thẩm
định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
– Phương án sử dụng
tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 11 Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
Phụ lục VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…., ngày …. tháng …. năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thẩm định Phương
án sử dụng tầng đất mặt
Kính gửi: ……………….…
1. Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất: …
Địa chỉ: …
Số điện thoại: …
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: … ngày
cấp: …, nơi cấp: …
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có)
số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện (thị
xã/thành phố) …. thẩm định hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được
chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình …
(Phương án sử dụng tầng đất mặt và Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng
đất mặt được bóc tách gửi kèm theo)
3. Nhận kết quả qua hình thức: Trực
tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất… (ghi
rõ tên) cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC |
Phụ lục VIII
MẪU PHƯƠNG ÁN SỬ
DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …., ngày … tháng … năm… |
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
TẦNG ĐẤT MẶT
1. Tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất:
…
Địa chỉ: …
Số điện thoại: …
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: … ngày
cấp: …, nơi cấp: …
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có)
số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa để
thực hiện công trình/dự án …
3. Diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi:
… ha.
4. Khối lượng đất mặt phải bóc tách: … m3
{Diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách (m2)
x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách (m)}
5. Phương án sử dụng đất mặt:
a) Sử dụng trong khuôn viên dự án:
…. m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án:
….m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt:
…
(Tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa chỉ được sử
dụng vào mục đích nông nghiệp, gồm: tôn cao nền ruộng trũng thấp; tăng độ
dày tầng canh tác; nâng cao chất lượng đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu
năm; trồng cây xanh; trồng hoa cây cảnh, cây dược liệu…)
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất… (ghi
rõ tên) cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC |
Phụ
lục IX
MẪU
VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … V/v… | …….., ngày … tháng … năm … |
Kính
gửi: ……………………………………………….
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân …;
Căn cứ vào kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án…;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành
phố …có ý kiến như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố … chấp
thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của … (ghi rõ tên). Trong đó diện
tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt: …ha.
2. Đề nghị … (ghi rõ tên người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung phương án sử
dụng tầng đất mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố.
3. Các đơn vị … (ghi rõ tên đơn
vị) có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố
… theo dõi, kiểm tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội dung Phương
án sử dụng tầng đất mặt đã được chấp thuận.
Yêu cầu (ghi rõ tên người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất) … thực hiện đúng quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ |
Phụ
lục X
MẪU
VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … V/v … | …, ngày … tháng … năm … |
Kính
gửi: …………………………..………….
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân …;
Căn cứ kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án…;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố … có ý kiến như sau:
Không chấp thuận Phương án sử dụng
tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công
trình của (ghi rõ tên) ……………….;
Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………
Lý do không chấp thuận:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ |
2. Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất
hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên
trồng lúa trên địa bàn huyện
2.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ
sơ
Trong thời gian
07 ngày kể từ ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện đề nghị
xác định diện tích đất chuyên trồng lúa.
b) Bước 2: Trả lời
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
– Trường hợp nộp
trực tiếp: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả
lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
– Trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời
tính hợp lệ của hồ sơ;
– Trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả
lời tính hợp lệ của hồ sơ;
c) Bước 3: Thẩm
định hồ sơ và xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa:
Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện thẩm định và ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp
tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để
xác định số tiền phải nộp.
d) Bước 4: Cơ quan tài chính xác
định số tiền phải nộp
Trong thời hạn 05 ngày, cơ quan tài chính cấp huyện căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất
chuyên trồng lúa của cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp, bảng giá loại đất
trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định, cơ quan tài chính cấp huyện xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan tài nguyên và môi trường và người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
đ) Bước 5: Người
được giao đất, cho thuê đất thực hiện nộp tiền
Trong thời hạn
30 ngày, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp
tiền tại cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính.
Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản
thông báo của cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất
chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm
nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như
sau:
– Mức tính tiền chậm nộp bằng
0,03%/ngày tính trên số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên
trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
– Thời gian tính tiền chậm nộp được
tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề
trước ngày số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
– Người nộp tiền tự xác định số tiền
chậm nộp theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP và nộp vào ngân
sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền
chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do gặp thiên
tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Bản kê khai diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo
mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
– Văn bản thông báo
xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12
ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ.
– Nộp tiền tại
cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan tài chính.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
(Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
2.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện.
Cơ quan phối hợp
thực hiện: Cơ quan tài chính cấp huyện.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
– Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên
trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
– Văn bản xác định số tiền để nhà
nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
2.8. Phí, lệ
phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Bản kê khai diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo
mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 13 Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
Phụ
lục XI
MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày… tháng…năm…
BẢN
KÊ KHAI
Diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi:
…………………………………………………………………
1. Người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất kê khai: …
2. Địa chỉ: …
…………………………………………………………………………………….
3. Tổng diện tích đất
chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp:
… ha
4. Địa điểm thu hồi
đất:
Vị trí/Địa điểm đất | Diện tích (ha, m2) | Ghi chú |
Vị trí 1: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) … | ||
Vị trí 2: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …… | ||
Vị trí 3: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) … | ||
…………………………………………………………………………………………………………………. | ||
Tổng diện tích |
Đề nghị … (cơ quan tài nguyên
môi trường cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển
sang mục đích phi nông nghiệp để… (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC |
Phụ lục XII
MẪU
VĂN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …….., ngày …tháng … năm … |
Kính
gửi: Cơ quan tài chính
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất;
Căn cứ vào Bản kê khai đề nghị
xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp của …
(ghi rõ tên cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất)
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp
tỉnh/huyện) … xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng
sang đất phi nông nghiệp để thực hiện công trình/dự án … (ghi rõ tên công
trình) là…ha, thuộc địa điểm … (ghi rõ địa điểm diện tích đất chuyên trồng
lúa chuyển đổi).
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp
tỉnh/huyện) gửi cơ quan Tài chính (cấp tỉnh/huyện) làm căn cứ xác định
số tiền phải nộp của cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
| CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ |
Phụ
lục XIII
MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN
TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI CHÍNH TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/TX | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …., ngày…… tháng … năm ..… |
Kính
gửi: …………………………………….……..
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày
… tháng … năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa.
Căn cứ văn bản số … (cơ quan
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/ huyện);
Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện
thông báo số tiền phải nộp, như sau:
1. Tên cơ quan/người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền: …
2. Số tiền phải nộp: … đồng
(Bằng chữ: ……………….).
Số tiền = Diện tích (ha) x giá đất
(đồng) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định số…, ngày…tháng… năm …của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản này, … (tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho
thuê đất) có trách nhiệm nộp số tiền nêu trên tại Kho bạc Nhà nước theo Tài
khoản: …; Chương: … (là chương của đơn vị nộp tiền nếu có); tiểu mục: ….
| CƠ QUAN TÀI CHÍNH TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
TT | Mã TTHC | Lĩnh vực/tên thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | |||
Theo quy định | Sau cắt giảm | UBND cấp xã | Cơ quan phối hợp giải quyết | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lĩnh vực Trồng trọt | |||||||||||
1 | 1.008004 | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa[[1]] | MC | 05 ngày | 05 ngày | Không | x |
Ghi chú: – Thời hạn giải quyết được
tính bằng ngày làm việc
– Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận một cửa cấp xã
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Công bố theo Quyết
định số 3085/QĐ-BNN-CN ngày 13/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ
sơ
Người sử dụng đất
trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi
trồng thủy sản, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử đến Bộ phận một cửa của UBND cấp xã, phường, thị trấn.
b) Bước 2: Trả lời
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
– Trường hợp nộp
trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ
của hồ sơ;
– Trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ
sơ;
– Trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của
hồ sơ;
c) Bước 3: Thẩm
định hồ sơ:
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp
của Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa hằng năm của cấp xã:
– Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp
với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm
của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển
đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng
ký;
– Trường hợp Bản Đăng ký không
phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng
năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
b) Số lượng: 01
bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn
giải quyết: Ban
hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
(Người sử dụng đất trồng lúa).
1.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
– Văn bản chấp thuận chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
– Văn bản không chấp thuận bản
đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ
phí (nếu có): Không.
21.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
– Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
5.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
5.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 8 Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
Phụ lục IV
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…,
ngày … tháng … năm …
BẢN
ĐĂNG KÝ
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): …
1. Tên người sử dụng đất trồng
lúa: …
2. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: …
ngày cấp: …, nơi cấp: …
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có)
số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
3. Địa chỉ:
………………………………… Số điện thoại: …
4. Diện tích chuyển đổi/tổng diện
tích đất trồng lúa: …. (m2/ha)/…(m2/ha), thuộc thửa đất
số: …, tờ bản đồ số: …
5. Mục đích chuyển đổi.
a) Sang trồng cây lâu năm:
– Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm:
Tên loại cây trồng…, tổng số năm: …
– Chuyển đổi từ đất lúa nương: Tên
loại cây trồng…, tổng số năm: …
b) Sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản:
– Chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
– Chuyển đổi từ đất trồng lúa còn
lại:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm:
Loại thủy sản …, tổng số năm: …
+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: Loại
thủy sản …, tổng số năm: …
6. Nhận kết quả qua hình thức: Trực tiếp □ Bưu chính □ Điện
tử □
7. …… (tên người sử dụng đất trồng
lúa) cam kết thực hiện đúng theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
6 của Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ
Quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa.
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA |
Phụ lục V
MẪU
VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … V/v… | …, ngày … tháng … năm … |
Kính
gửi: ………………………………………
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Kế hoạch thực hiện chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) năm …;
Căn cứ vào Bản đăng ký chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của ……
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị
trấn) … có ý kiến như sau:
Chấp thuận cho… (ghi rõ tên
người sử dụng đất trồng lúa);
Địa chỉ: …
Được chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa, cụ thể:
1. Diện tích chuyển đổi: … ha,
thuộc thửa đất số: …, tờ bản đồ số: …
2. Mục đích chuyển đổi:
…………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Tổng số năm chuyển đổi:
….……………………………………………
Yêu cầu (ghi rõ tên người sử dụng
đất trồng lúa) … thực hiện đúng các nội dung tại văn bản này; quá trình thực
hiện phải tuân thủ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định
chi tiết về đất trồng lúa và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa.
| ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
Phụ lục VI
MẪU
VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN
ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … V/v… | …, ngày … tháng … năm … |
Kính
gửi: ……………….
Căn cứ quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất
trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan;
Căn cứ Kế hoạch thực hiện chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) năm …;
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị
trấn) …có ý kiến như sau:
Không chấp thuận Bản đăng ký chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của … (ghi rõ tên của người
sử dụng đất trồng lúa);
Địa chỉ: …
Lý do không chấp thuận:
…………………………………………………..
Yêu cầu … (ghi rõ tên người sử
dụng đất trồng lúa) thực hiện đúng theo văn bản này và các quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
| ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
[[1]] Tên cũ của TTHC này là
“Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa”.
.sticky .stickyYotube { position: fixed; top: 0; margin-top: 10px; z-index: 99;
} .cdlq ul { margin: 0; padding: 0; margin-top: 15px;
}
.cdlq ul li{ margin: 0; padding: 0; list-style-type:none;
} .cdlq ul li:first-child { font: normal 16px Arial, sans-serif; font-weight: bold; color: #555; border-bottom: 1px solid #f7721b; width: 100%;
}
.cdlq a
{ width: 100%; color: #066cd2; text-align: left; padding-top: 10px; font-size: 14px; } .cdlq ul li:first-child a{ font-size:16px;
}
Nội dung tham khảo từ bài viết gốc trên TVPL tại đây: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1510-QD-UBND-2024-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-Trong-trot-So-Nong-nghiep-Bac-Giang-625261.aspx