

ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2024/QĐ-UBND | An Giang, ngày 15 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 992/TTr-STC ngày 23 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định danh
mục tài sản cố định đặc thù tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn
vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo
quy định của pháp luật về hội quy định tại khoản 1 Điều 69, khoản 2 Điều 70 của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Các quy định khác về quản lý
tài sản cố định đặc thù thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày
25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính
hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố
định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Thông tư số 23/2023/TT-BTC) và pháp luật khác
có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Việc quản lý tài sản cố định
đặc thù quy định tại Quyết định này áp dụng đối với tài sản cố định đặc thù tại
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị –
xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
– nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội
quy định tại khoản 1 Điều 69, khoản 2 Điều 70 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công và các tổ chức được giao quản lý tài sản cố định đặc thù (sau đây gọi là
cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
2. Khuyến khích các tổ chức chính
trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức
khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội áp dụng các quy định tại
Quyết định này để quản lý tài sản cố định đặc thù.
Điều 3. Danh mục tài sản cố định
đặc thù
1. Tài sản cố định đặc thù được
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 23/2023/TT-BTC là những tài sản
không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực
nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (như: cổ vật, hiện vật trưng
bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng, tài liệu cổ, tài
liệu quý hiếm…), tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công
lập: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
2. Nguyên giá tài sản cố định đặc
thù tại khoản 1 Điều này để ghi sổ kế toán, xác định thẩm quyền quyết định sử
dụng, xử lý tài sản công theo quy định, kê khai để đăng nhập thông tin vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về tài sản công được xác định theo giá quy ước. Giá quy ước
của một tài sản cố định đặc thù được xác định là 10.000.000 đồng (Mười triệu
đồng).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
hướng dẫn, triển khai và theo dõi thực hiện Quyết định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp quản lý tài sản cố định đặc thù căn cứ các nội dung quy định tại Quyết
định này, thực hiện việc ghi sổ kế toán, theo dõi và quản lý chi tiết tài sản
theo đúng quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở
Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày
05 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục tài sản cố định
đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Thủ
trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nguyễn Thị Minh Thúy |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số: 44/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT | DANH MỤC |
I | Tài sản đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa vật thể: |
1 | Di tích lịch sử cấp quốc gia đặc biệt |
2 | Di tích lịch sử cấp quốc gia |
3 | Di tích lịch sử cấp tỉnh |
4 | Di tích lịch sử được xếp hạng khác |
II | Cổ vật, hiện vật, tài liệu cổ, tài liệu quý hiếm trong Bảo tàng, Nhà trưng bày, Khu lưu niệm, Khu di tích, Đình, Chùa: |
1 | Nhóm chất liệu kim loại |
2 | Nhóm chất liệu nhựa |
3 | Nhóm chất liệu thủy tinh |
4 | Nhóm chất liệu gỗ |
5 | Nhóm chất liệu tre |
6 | Nhóm chất liệu vải |
7 | Nhóm chất liệu giấy |
8 | Nhóm chất liệu da |
9 | Nhóm chất liệu xương, ngà |
10 | Nhóm chất liệu gốm, sành, sứ |
11 | Nhóm chất liệu đất, đá |
12 | Nhóm phim ảnh |
13 | Nhóm các tiêu bản mẫu động vật, thực vật |
14 | Nhóm chất liệu khác |
III | Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập |
1 | Bệnh viện, Trung tâm y tế |
2 | Trường học, Trường nghề |
3 | Trung tâm, Ban Quản lý |
4 | Cổng thông tin, Fanpage |
5 | Đơn vị sự nghiệp công lập khác |
IV | Tài sản cố định đặc thù khác |
.sticky .stickyYotube { position: fixed; top: 0; margin-top: 10px; z-index: 99;
} .cdlq ul { margin: 0; padding: 0; margin-top: 15px;
}
.cdlq ul li{ margin: 0; padding: 0; list-style-type:none;
} .cdlq ul li:first-child { font: normal 16px Arial, sans-serif; font-weight: bold; color: #555; border-bottom: 1px solid #f7721b; width: 100%;
}
.cdlq a
{ width: 100%; color: #066cd2; text-align: left; padding-top: 10px; font-size: 14px; } .cdlq ul li:first-child a{ font-size:16px;
}
Nội dung tham khảo từ bài viết gốc trên TVPL tại đây: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-44-2024-QD-UBND-Danh-muc-tai-san-co-dinh-dac-thu-An-Giang-628871.aspx