ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2024/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 25 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, KHU PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ,
PHƯỜNG THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn, Tổ dân phố văn hóa”, “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông báo số 1136-TB/BCSĐ ngày 24/10/2024
về ý kiến của Ban cán sự đảng UBND tỉnh về việc ban hành Quyết định của UBND
tỉnh Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
khu phố văn hóa ”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ
trình số 829/TTr-SVHTT ngày 26 tháng 9 năm 2024 và báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp tại Báo cáo số 274/BC-STP ngày 19 tháng 9 năm 2024; căn cứ ý kiến thống
nhất của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 3231/VP. UBND-VHXH
ngày 02 tháng 10 năm 2024 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” tỉnh; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN Cao Tường Huy |
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, KHU PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ gia đình; thôn,
bản, khu phố và tương đương; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” và công tác xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục, hồ sơ, mẫu hồ sơ đề nghị xét tặng, công bố các danh hiệu
Thực hiện theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn, Tổ dân phố văn hóa”, “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
Điều 4. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn,
khu phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo
Quy định này.
Điều 5. Cách thức đánh giá, bình xét đối với các
danh hiệu
Cách đánh giá để xét tặng các danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa’, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được thực
hiện như sau:
1. Hộ gia đình đạt tối thiểu từ 13/15 khung tiêu
chuẩn trở lên quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này được xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”.
2. Thôn, khu phố đạt tối thiểu từ 20/22 khung tiêu
chuẩn trở lên quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này được xét tặng danh
hiệu “Thôn, khu phố văn hóa”.
3. Xã, phường, thị trấn đạt từ 18/19 khung tiêu
chuẩn trở lên quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy định này được xét tặng danh
hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
4. Nếu hộ gia đình, thôn, khu phố, xã, phường, thị
trấn không đạt từ một (01) trong các chi tiết tiêu chuẩn trở lên thì xét là
không đạt khung tiêu chuẩn.
Điều 6. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu
văn hóa
Nếu vi phạm một (01) trong các trường hợp quy định
tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 6 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023
của Chính phủ thì không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Kinh phí và khen thưởng
1. Thực hiện theo Luật Thi đua khen thưởng và Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ và các văn bản liên quan.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh
hiệu thi đua tại Quy định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường
xuyên hằng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã
hội hóa khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi đua khen thưởng.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh phối hợp với
Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn triển khai, thực hiện các chi tiết tiêu chuẩn
theo Quy định này;
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” các cấp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm phổ biến những nội dung của Quy định này đến các cơ quan, đơn vị và
Nhân dân trong tỉnh biết, tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chủ trì, phối hợp chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp
việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; thực hiện quản lý nhà nước về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn và
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố
văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quy định này;
c) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn bồi
dưỡng nghiệp vụ nâng cao chất lượng xét tặng các danh hiệu văn hóa gắn với
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tại cơ sở;
d) Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo
và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu
phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh tổng hợp, xét duyệt hồ sơ đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét tặng danh hiệu “Xã, phường thị trấn tiêu biểu”.
e) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy
định.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
và các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” tỉnh xét duyệt hồ sơ; thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xét, tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng dẫn, đôn đốc
Trung tâm Truyền thông tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở của tỉnh và đề nghị các
cơ quan báo chí hợp tác truyền thông với tỉnh, các cơ quan báo chí có văn phòng
đại diện, phóng viên thường trú trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ
biến rộng rãi nội dung Quy định trên tất cả hạ tầng truyền thông và hệ thống
thông tin cơ sở, mạng internet, mạng xã hội để các tổ chức, cá nhân và Nhân dân
biết, thực hiện hiệu quả.
5. Trung tâm Truyền thông tỉnh: Chỉ đạo, tổ chức
tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quy định này trên các phương tiện
thông tin đại chúng đến toàn thể Nhân dân được tiếp cận nội dung, thông tin để
triển khai, thực hiện hiệu quả.
6. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán hàng năm của
các sở, ngành, địa phương, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự
toán thực hiện công tác chi khen thưởng các danh hiệu theo Quy định này và quy
định của pháp luật hiện hành.
7. Cục Thống kê tỉnh: Hướng dẫn các huyện, thị xã,
thành phố triển khai, thực hiện xét tặng chi tiết tiêu chuẩn về Thu nhập bình
quân theo đầu người và các vấn đề liên quan.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
phối hợp hướng dẫn và giám sát việc thực hiện Quy định này trong triển khai,
thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh”. Các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức
chính trị – xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp đánh giá
chi tiết tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại
địa phương; chỉ đạo, hướng dẫn cách kiểm tra, các biện pháp đánh giá, giám sát thực
hiện theo các chi tiết tiêu chuẩn trên.
2. Thẩm tra và chịu trách nhiệm về hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trình cấp có thẩm quyền xét
tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” của địa phương.
3. Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác triển khai
thực hiện Quy định này và khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu
phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Chỉ đạo xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, khu phố văn hóa” hoàn thành trước ngày 01/11 hàng năm để đảm bảo thời
gian công bố, khen thưởng trong dịp Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu
dân cư.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn triển khai và tuyên truyền Nghị định số
86/2023/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định ban hành Quy định này tại địa phương
theo thẩm quyền.
6. Thực hiện công tác thống kê tổng hợp, báo cáo
kết quả thực hiện theo quy định.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
“GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
Tên tiêu chuẩn | Khung tiêu chuẩn | Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng | Đánh giá |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật | a) 100% các thành viên trong gia đình chấp hành tốt các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập và nơi cư trú và khi tham gia giao thông. b) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định. c) Không tham gia các hoạt động tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng – an ninh. d) Không có thành viên trong gia đình mắc các tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc…); Không tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội. e) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh (đặc biệt đối với các hộ gia đình trồng và kinh doanh, mua, bán rau sạch, kinh doanh, mua, bán thịt gia súc, gia cầm, cửa hàng ăn uống, đồ ăn nhanh…) | Đạt |
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định | a) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. b) Xây dựng môi trường sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống vật chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình. | Đạt | |
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy | a) Không vi phạm quy định về an ninh trật tự, phòng, chống cháy nổ; an toàn giao thông như: lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định… b) Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy. c) Tích cực tham gia mô hình “Khu dân cư an toàn về phòng cháy, chữa cháy”, các mô hình về an ninh trật tự do địa phương phát động. d) Không chế tạo, sản xuất, mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo. | Đạt | |
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường | Không bị xử lý vi phạm hành chính về âm thanh, tiếng ồn và vi phạm các quy định bảo đảm sự yên tĩnh chung theo các quy định hiện hành. | Đạt | |
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương | 1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương | a) Các thành viên trong gia đình tích cực tham gia bảo vệ các di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và phát huy các giá trị di sản văn hóa truyền thống tại địa phương; Có tham gia các Câu lạc bộ, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. b) Tích cực tham gia thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường, phong trào sáng – xanh – sạch – đẹp do địa phương phát động. c) Thực hiện phân loại rác thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt đã được phân loại đến đúng nơi quy định; không để vật nuôi gây mất vệ sinh chung trong khu dân cư. | Đạt |
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập | a) Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài, học tập suốt đời…do địa phương phát động. b) Tham gia các Mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” tại địa phương. | Đạt | |
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú | a) Chấp hành tốt các quy chế, quy định của địa phương, thực hiện tốt hương ước, quy ước của khu dân cư. b) Tham gia đầy đủ các cuộc họp do thôn, khu phố tổ chức; thường xuyên tham gia sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao và Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư. c) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. | Đạt | |
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội do địa phương tổ chức | a) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng. b) 100% thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe. c) Tham gia các phong trào thi đua, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội do địa phương tổ chức. d) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa – xã hội. e) Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất. | Đạt | |
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng | 100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định. | Đạt | |
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường | a) 100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường. b) Các thành viên trong gia đình hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục đúng độ tuổi | Đạt | |
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng | 1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình | a) Thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình. b) Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, bình đẳng, quan tâm, yêu thương, chia sẻ | Đạt |
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình | a) Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. b) Thực hiện đúng quy định Luật hôn nhân và gia đình và chính sách dân số; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh. Không có người tảo hôn và sinh con trước 18 tuổi đối với nữ, trước 20 tuổi đối với nam. | Đạt | |
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới | a) Thực hiện đúng quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. b) Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan. c) Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế – xã hội. | Đạt | |
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh | a) Có đầy đủ các thiết bị vệ sinh và sử dụng an toàn; xây dựng nhà tắm, nhà tiêu hợp vệ sinh theo quy định. b) Không vi phạm các quy định về vệ sinh môi trường. c) Hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định; có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). | Đạt | |
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn | Tham gia giúp đỡ người bị thiên tai, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, người có công với cách mạng, người cao tuổi không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người khuyết tật | Đạt |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
“THÔN, KHU PHỐ VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
Tên tiêu chuẩn | Khung tiêu chuẩn | Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng | Đánh giá |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển | 1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định | Tỷ lệ người lao động có việc làm trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động và có thu nhập ổn định đạt từ 95% trở lên. | Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp | a) Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của tỉnh. b) Thực hiện tốt Phong trào thi đua “Vì người nghèo – Không để ai bị bỏ lại phía sau”. | Đạt | |
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương | a) Tham gia hoặc có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng khoa học, công nghệ trong lao động sản xuất, kinh doanh, thu hút trên 80% người dân tham gia. b) Có hoạt động bảo vệ và phát triển ngành nghề truyền thống (nếu có). c) Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. | Đạt | |
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội do địa phương tổ chức | a) Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội, các phong trào thi đua, các cuộc vận động do địa phương tổ chức. b) Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; tham gia xây dựng hoặc có đóng góp để phát triển cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế – xã hội ở cộng đồng. c) Tỷ lệ các hộ gia đình có nhà ở bền vững (03 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng) hoặc nhà ở có kiến trúc truyền thống sạch, đẹp: – Vùng đô thị, đồng bằng: ≥ 90% – Vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo: ≥ 80% – Vùng khác: ≥ 85% – Không có nhà ở tạm bợ, dột nát d) Đường trục thôn, khu phố được cứng hóa đảm bảo giao thông đường bộ thuận tiện, thông suốt quanh năm; đường ngõ, xóm đảm bảo đi lại thuận tiện, sạch đẹp: – Vùng đô thị, đồng bằng: ≥ 90% – Vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo: ≥ 80% – Vùng khác: ≥ 85% e) Không lấn chiếm lòng, lề đường để kinh doanh, mua bán; các tuyến giao thông chính có chiếu sáng theo quy định. | Đạt | |
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú | 1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, khu phố | a) Có Nhà Văn hóa – Khu thể thao được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu hoạt động văn hóa, thể thao của Nhân dân trên địa bàn; có mạng Internet wifi miễn phí. b) Có bảng vàng vinh dự ghi thông tin danh sách đóng góp xây dựng đời sống văn hóa, xây dựng nông thôn mới, những gương điển hình tiêu biểu trong lao động, sản xuất, kinh doanh của thôn, khu phố… c) Các bảng công bố tiêu chuẩn về các danh hiệu văn hoá; Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình; hương ước, quy ước của khu dân cư… d) Có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao đơn giản phục vụ nhu cầu tập luyện của người dân địa phương. | Đạt |
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường | a) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. b) Thực hiện tốt phong trào khuyến học khuyến tài. Thôn, khu phố có chi hội khuyến học hoạt động hiệu quả. | Đạt | |
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh | a) Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của nhân dân ở thôn, khu phố. b) Duy trì tổ chức hoạt động thường xuyên phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao. c) Có từ 50% số dân của thôn, khu phố thuộc vùng đồng bằng và từ 35% số dân của thôn, khu phố thuộc vùng miền núi tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ thường xuyên. d) Có từ 35% trở lên số dân của thôn, khu phố thuộc vùng đồng bằng và từ 30% số dân của thôn, khu phố thuộc vùng miền núi tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên. e) Hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí cho trẻ em đạt 30% thời gian hoạt động của nhà văn hóa. f) Duy trì hoạt động của các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em… | Đạt | |
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội | a) Có từ 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định hiện hành. b) Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu. c) 100% cơ sở, hộ kinh doanh dịch vụ cưới hỏi, dịch vụ mai táng (nếu có) thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang. | Đạt | |
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội | a) 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt. b) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại. c) Không để xảy ra hoạt động chế tạo, sản xuất, mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, vật nổ, công cụ hỗ trợ và pháo. | Đạt | |
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương | a) Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn. b) Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao truyền thống nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. c) Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. d) Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. | Đạt | |
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp | 1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường | a) 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn đáp ứng được các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. b) 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. c) Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc/vụ) trên địa bàn thôn, khu phố. d) Có hệ thống cấp, thoát nước; có điểm thu gom rác thải; có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom, xử lý rác thải về nơi xử lý tập trung, các hộ gia đình đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định (đối với các thôn, khu phố không có tuyến dân cư tập trung, cần tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh). e) Tích cực tuyên truyền nhân dân hưởng ứng không sử dụng sản phẩm, bao bì bằng nhựa, chất khó phân hủy trong sản xuất kinh doanh. | Đạt |
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương | a) 100% gia đình khi có người qua đời làm thủ tục khai tử theo quy định của pháp luật và người qua đời được mai táng đúng nơi quy định. b) Vệ sinh trong mai táng, hỏa táng thực hiện theo đúng quy định của Bộ Y tế. c) Việc quy hoạch và điều kiện vệ sinh nghĩa trang phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành (đối với các thôn, khu có nghĩa trang). | Đạt | |
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ | a) 100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn thôn, khu phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. b) Các điểm vui chơi công cộng độc lập phải đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất văn hóa, trang thiết bị phục vụ nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em. | Đạt | |
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh | a) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường; duy trì và phát triển phong trào sáng – xanh – sạch – đẹp. b) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt phù hợp. c) 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh; tham gia phòng, chống dịch bệnh do địa phương tổ chức. d) 100% hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 03 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). e) Không có hành vi lây truyền dịch bệnh trong cộng đồng; thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ. g) Tích cực trồng rừng gỗ lớn, bảo vệ rừng tự nhiên để đảm bảo an ninh nguồn nước, phòng, tránh thiên tai và biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái. | Đạt | |
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương | 1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | a) Có đủ phương tiện, điều kiện và định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. | Đạt |
b) 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. c) Không có vụ việc làm mất an ninh trật tự, an toàn xã hội phải bị xử lý. d) Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cư, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. | |||
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương | Triển khai tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. | Đạt | |
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả | a) 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, bản, tổ dân phố hoạt động có hiệu quả (tự quản về nhân khẩu, trật tự trị an, văn hóa, vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, trật tự công cộng…) b) Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông nghiêm trọng và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của thôn, khu phố gây ra ở cộng đồng. c) Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở. d) Có Hương ước, quy ước của thôn, khu phố được cấp có thẩm quyền công nhận; phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả. e) Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của thôn, khu phố phạm tội nghiêm trọng. f) Không để xảy ra các hoạt động: chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân. g) Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện đông người trái pháp luật. h) Chi bộ Đảng, các tổ chức chính trị – xã hội hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. | Đạt | |
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa | a) Có từ 90% trở lên hộ gia đình ở khu vực đồng bằng và từ 85% trở lên hộ gia đình ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; không có gia đình tảo hôn và không có người sinh con trước 18 tuổi đối với nữ, trước 20- tuổi đối với nam. b) Đảm bảo nguyên tắc xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khách quan, công bằng, chính xác và công khai, thực hiện trên cơ sở tự nguyện tham gia. | Đạt | |
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới | a) Thực hiện tốt Luật trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số. b) Không có các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm, bị xử phạt vi phạm hành chính trở lên. c) Không có trường hợp hộ gia đình vi phạm chính sách dân số. | Đạt | |
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng | 1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động | Thực hiện tốt các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động. | Đạt |
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn | a) Triển khai và thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo, từ thiện, giúp đỡ người bị thiên tai, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, người có công với cách mạng, người cao tuổi không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người khuyết tật. b) Thực hiện tốt Phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, Cuộc vận động “Vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. c) 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng được hưởng chính sách theo quy định. | Đạt | |
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở | Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai thực hiện phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, tại cơ sở mang lại hiệu quả thiết thực. | Đạt |
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
“XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
Tên tiêu chuẩn | Khung tiêu chuẩn | Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng | Đánh giá |
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao | 1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác | a) Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước về số lượng và tính chất. b) Không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn. c) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng và trong sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có. d) Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, cơi nới, làm mái che gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị. e) Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. f) Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự. g) Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống phá nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. Thực hiện đúng quy định công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo. h) Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về An ninh, trật tự. i) Thực hiện triển khai hiệu quả việc đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý sử dụng đất đai, quản lý trật tự xây dựng, quản lý tài nguyên, khoáng sản theo quy định của Nhà nước và các quy định của tỉnh, địa phương. Thực hiện công khai, dân chủ trong công tác giải phóng mặt bằng, thu hồi đất. | Đạt |
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội | a) Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh nghiệp…). b) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân. c) Xây dựng, tổng kết, nhân rộng các mô hình kinh tế hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị, điển hình tiên tiến gắn với các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn. | Đạt | |
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương | a) Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân uỷ Trung ương, chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn. b) Hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu giao quân; kế hoạch huấn luyện cho các đối tượng; nâng cao chất lượng xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ. c) Nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”. | Đạt | |
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển | 1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước | a) Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động có việc làm thường xuyên và thu nhập ổn định đạt từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn), 75% trở lên (đối với xã). b) Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh và bằng hoặc cao hơn năm trước. | Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương | a) Tổ chức phát động và thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều, hộ cận nghèo thấp hơn so với tỷ lệ hộ nghèo đa chiều, hộ cận nghèo của tỉnh. b) Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều, hộ cận nghèo thấp hơn so với tỷ lệ hộ nghèo đa chiều, hộ cận nghèo của tỉnh. | Đạt | |
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn | Hệ thống điện trên địa bàn các xã, phường, thị trấn đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định theo quy định. | Đạt | |
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế | a) 100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt. b) Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; có từ 90% người dân trở lên tham gia bảo hiểm y tế. c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; 100% trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. d) Có từ 90% trở lên trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia. e) 100% phổ cập đối với giáo dục mầm non; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở. f) 100% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông (hoặc Giáo dục thường xuyên cấp THPT). Tỷ lệ học sinh đăng ký và đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn, 60% trở lên đối với xã. g) Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường, thị trấn >40% đối với xã. | Đạt | |
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú | 1. Tỷ lệ thôn, khu phố đạt danh hiệu thôn, khu phố văn hóa trong năm | Có từ 85% trở lên thôn, khu phố được xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” trong năm, trong đó có ít nhất 60% thôn, khu phố giữ vững danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” 05 năm liên tục trở lên. | Đạt |
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả | a) Xã, phường, thị trấn có Trung tâm Văn hóa – Thể thao và 100% Nhà Văn hóa – Khu thể thao thôn, Khu phố được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu hoạt động văn hóa, thể thao của Nhân dân trên địa bàn; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. b) 100% thôn, khu phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả. c) 100% thiết chế văn hóa trên địa bàn được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời phục vụ nhân dân. | Đạt | |
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội | a) Có 90% trở lên số hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội theo quy định của trung ương, của tỉnh, địa phương và hương ước, quy ước khu dân cư. b) 100% hộ gia đình không có tảo hôn và không có người sinh con trước 18 tuổi đối với nữ, trước 20 tuổi đối với nam. | Đạt | |
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương | a) Di tích lịch sử – văn hóa, danh lam, thắng cảnh trên địa bàn xã, phường, thị trấn được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa. b) Có từ 80% trở lên người dân tham gia các hoạt động văn hóa, có hình thức bảo tồn và phát huy các giá trị sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. c) Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. d) Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. | Đạt | |
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp | 1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ | a) Có phong trào trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi, thiết chế văn hóa; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư. b) 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định. c) Thực hiện có hiệu quả chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương về phòng cháy, chữa cháy; Thực hiện tốt mô hình “Khu dân cư an toàn về phòng cháy, chữa cháy”; xây dựng các mô hình Camera an ninh… d) Không để xảy ra hoạt động chế tạo, sản xuất, mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo. e) Không đề xảy ra cháy rừng; bảo vệ, làm giàu rừng tự nhiên, trồng rừng gỗ lớn đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch giao (đối với các địa phương có rừng). | Đạt |
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương | a) Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ. b) Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng kèm theo Thông Tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. c) Hoạt động mai táng, hỏa táng văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh. | Đạt | |
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | a) Có 98,3% hộ gia đình thuộc phường, thị trấn được sử dụng nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung. b) 100% hộ gia đình thuộc xã được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (trong đó tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch đáp ứng QCVN 01-1:2018/BYT đạt trên 70%) | Đạt | |
4. Cảnh quan, không gian xanh – sạch – đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | a) 100% các khu vui chơi, khu công cộng và các tuyến đường chính được trồng hoa, cây xanh và đảm bảo tầm nhìn thông thoáng, an toàn; thực hiện tốt phong trào sáng – xanh – sạch – đẹp. b) 100% chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung. | Đạt | |
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | a) 100% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. b) Thực hiện tốt việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tố giác tội phạm và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng quy định. c) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ. d) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa (nếu có) thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật hiện hành; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa chứa nội dung độc hại. | Đạt |
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định | a) Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. b) Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình. | Đạt | |
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương | a) 100% thôn, khu phố xây dựng và thực hiện tốt hương ước, quy ước khu dân cư; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết thành công tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật. b) Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cư, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt công tác tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. | Đạt | |
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | a) Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí quy định về Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. b) Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. | Đạt |
.sticky .stickyYotube { position: fixed; top: 0; margin-top: 10px; z-index: 99;
} .cdlq ul { margin: 0; padding: 0; margin-top: 15px;
}
.cdlq ul li{ margin: 0; padding: 0; list-style-type:none;
} .cdlq ul li:first-child { font: normal 16px Arial, sans-serif; font-weight: bold; color: #555; border-bottom: 1px solid #f7721b; width: 100%;
}
.cdlq a
{ width: 100%; color: #066cd2; text-align: left; padding-top: 10px; font-size: 14px; } .cdlq ul li:first-child a{ font-size:16px;
}
Nội dung tham khảo từ bài viết gốc trên TVPL tại đây: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Quyet-dinh-50-2024-QD-UBND-Huong-dan-tieu-chuan-xet-tang-danh-hieu-Gia-dinh-van-hoa-Quang-Ninh-629372.aspx